Quy định chi tiết về mức bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền

124
Quy định chi tiết về mức bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền

Bảo hiểm xe máy hay còn được gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đây không chỉ với mục đích giúp để đảm bảo được an toàn của người ngồi trên xe mà còn đảm bảo cho chủ sở hữu xe máy phải chịu trách nhiệm với người có thiệt hại khi có thiệt hại thân thể, tính mạng và cả tài sản của bên thứ 3 do chính chiếc xe được mua bảo hiểm này gây ra. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Tìm luật để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 04/2021/TT-BTC
  • Luật Giao thông đường bộ

Khái niệm về bảo hiểm xe máy

Bảo hiểm xe máy là tên thường dùng để chỉ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là một trong những loại giấy tờ mà người điều khiển phương tiện bắt buộc phải mang theo khi tham gia giao thông theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ.

Đối chiếu với khoản 1 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, bảo hiểm xe máy được thể hiện thông qua giấy chứng nhận bảo hiểm. Đây là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe với doanh nghiệp bảo hiểm.

Mỗi xe được cấp 01 giấy chứng nhận bảo hiểm (có thể dưới dạng giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử) nếu bị mất phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp giấy chứng nhận bảo hiểm) cấp lại giấy này.

Phân loại bảo hiểm xe máy

– Bảo hiểm bắt buộc xe máy (Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy): Là loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe máy, xe mô tô phải tham gia nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.

Khi xảy ra tai nạn, về nguyên tắc, bảo hiểm xe máy bắt buộc không bồi thường cho chủ xe mà thực hiện bồi thường thiệt hại cho người bị tai nạn do lỗi của chủ xe cơ giới.

– Bảo hiểm xe máy tự nguyện: Đâu là loại bảo hiểm không bắt buộc. Người tham gia giao thông có thể lựa chọn mua hoặc không mua bảo hiểm xe máy tự nguyện.

Tuy nhiên nếu tham gia bảo hiểm xe máy tự nguyện, chủ xe sẽ được bồi thường thiệt hại về tài sản hoặc thiệt hại về người (bao gồm cả chủ xe và người đi cùng) khi gặp tại nạn, sự cố cháy nổ hoặc trộm cướp.

Tùy vào loại bảo hiểm mà đối tượng áp dụng, phạm vi trách nhiệm và mức bồi thường sẽ có sự khác biệt nhất định.

Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền

Quy định chi tiết về mức bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền

Căn cứ Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

PHỤ LỤC I

PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TTLoại xePhí bảo hiểm (đồng)
IMô tô 2 bánh 
1Từ 50 cc trở xuống55.000
2Trên 50 cc60.000
IIMô tô 3 bánh290.000
IIIXe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự 
1Xe máy điện55.000
2Các loại xe còn lại290.000

Thủ tục nhận tiền bồi thường bảo hiểm xe máy

Căn cứ Nghị định này 03/2021/NĐ-CP, thủ tục hưởng bảo hiểm xe máy khi xảy ra tai nạn, được tiến hành như sau:

Bước 1: Người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm thông báo cho công ty bảo hiểm về vụ tai nạn

– Thời hạn thông báo: 05 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng).

– Hình thức thông báo: Văn bản hoặc hình thức điện tử.

Bước 2: Người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phối hợp với công ty bảo hiểm thực hiện giám định tổn thất

Kết quả giám định trong trường hợp này phải lập thành văn bản và  có chữ ký của các bên liên quan.

Bước 3: Người được bảo hiểm nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.

Thời hạn trả tiền tạm ứng: 03 ngày làm việc kể từ ngày công ty bảo hiểm nhận được thông báo về vụ tai nạn.

– Trường hợp đã xác định vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường, thì được tạm ứng như sau:

  • Trường hợp tử vong: Tạm ứng 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.
  • Trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu:Tạm ứng 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ

– Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

  • Trường hợp tử vong: Tạm ứng 30% mức trách nhiệm bảo hiểm.
  • Trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu: Tạm ứng 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.

Bước 4: Người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm nộp hồ sơ yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường.

– Thời hạn yêu cầu: 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng).

– Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

1 – Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe:

  • Giấy đăng ký xe
  • Giấy phép lái xe.
  • Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của lái xe.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2 – Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng,

3 – Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản,

Nội dung của bảo hiểm xe máy

Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:

– Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.

– Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.

– Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.

– Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.

– Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách.

– Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.

– Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.

– Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.

– Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp Bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận Bảo hiểm.

Nơi mua bảo hiểm xe máy

Người tham gia giao thông có thể mua bảo hiểm xe máy tại nhiều đơn vị bán bảo hiểm uy tín như: Bảo hiểm Bảo Việt, Bảo hiểm Quân đội MIC, Tổng công ty bảo hiểm PVI, Bảo hiểm BIC, bảo hiểm PTI của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện, bảo hiểm VNI của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Hàng không…

Theo đó, chủ xe cơ giới có thể tới các địa điểm sau để trực tiếp mua bảo hiểm xe máy để đảm bảo chất lượng:

– Trụ sở, chi nhánh của công ty bảo hiểm gần nhất.

– Đại lý phân phối bảo hiểm.

– Ngân hàng.

– Cây xăng.

– Mua tại nhà thông qua app thanh toán và ứng dụng ngân hàng: Momo, Zalopay, Viettelpay,…

Mức trách nhiệm bảo hiểm xe máy bắt buộc

Khi tham gia bảo hiểm xe máy bắt bắt buộc, nếu nó sự kiện bảo hiểm xảy ra thì người tham gia bảo hiểm sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả số tiền bảo hiểm. Vậy, Mức trách nhiệm bảo hiểm xe máy bắt buộc hiện nay như thế nào?

– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:

+ Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

+ Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

Mức trách nhiệm bảo hiểm xe máy bắt buộc

Khi tham gia bảo hiểm xe máy bắt bắt buộc, nếu nó sự kiện bảo hiểm xảy ra thì người tham gia bảo hiểm sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả số tiền bảo hiểm. Vậy, Mức trách nhiệm bảo hiểm xe máy bắt buộc hiện nay như thế nào?

– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:

+ Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

+ Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

Mức phạt khi không có bảo hiểm xe máy

Tại mục 4 quy định về  VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ tại nghị định 100/2019/ND-Cp QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT

“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

  1. 4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  2. a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
  3. b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực”

Mời các bạn xem thêm bài viết

Tìm luật sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền” hoặc các vấn đề pháp lý khác liên quan như là về tra cứu giấy phép lái xe bằng cccd. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Câu hỏi thường gặp

Ngoài bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe máy, cần mua thêm bảo hiểm nào?

Để tăng phạm vi bảo hiểm khi tham gia giao thông, bạn có thể cân nhắc mua thêm 2 gói bảo hiểm sau:
Bảo hiểm vật chất xe máy: khi xảy ra tai nạn, hỏa hoạn, cháy nổ, va chạm… gây hư hỏng vật chất xe, công ty bảo hiểm sẽ chi trả bồi thường tổn thất một phần hoặc toàn bộ. 
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe: công ty sẽ chi trả bồi thường các thiệt hại thân thể cho lái xe và người ngồi phía sau (người được bảo hiểm) do tai nạn gây ra. 

Mất bảo hiểm xe máy có còn được hưởng quyền lợi không?

Tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP có quy định về giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ( hay còn gọi là bảo hiểm xe máy).
Điều 6. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm)
1. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Trong trường hợp bạn bị mất bảo hiểm thì bạn làm văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm nơi đã cấp giấy chứng nhận để cấp lại. Như vậy, khi bạn bị mất bảo hiểm thì quyền lợi của bạn vẫn còn. Tuy nhiên, nếu như trong trường hợp bạn thuộc các trường hợp bị loại trừ trách nhiệm bảo hiểm thì bạn sẽ không còn được hưởng quyền lợi.

5/5 - (1 bình chọn)