Hướng dẫn viết mẫu chứng thực chữ ký cá nhân chuẩn

288
Hướng dẫn viết mẫu chứng thực chữ ký cá nhân chuẩn

Hiện nay, ở nước ta đang trong thời kì phát triển kinh tế, công nghiệp hóa hiện đại hóa chính vì lẽ đó nên việc phát triển giao lưu kinh tế cũng như việc mua bán trao đổi ngay cả đến việc thực hiện những văn bản thủ tục hành chính cần xác lập một văn bản để cần phải có chữ ký giúp để chúng thực. Một điều quan trọng nhất của việc xác lập văn bản đó chính là việc phải có một người yêu cầu chứng thực chữ ký. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Tìm luật để hiểu và nắm rõ được những quy định về Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Quy định pháp luật về chứng thực chữ ký

Việc chứng thực chữ ký được xem như việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật tại Nghị định giúp để chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực. 

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.

Sau khi chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

Không phải trường hợp nào cũng được yêu cầu công chứng, chứng thực chữ ký. Trong một số trường hợp tại Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, công chứng viên không được thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực chữ ký, cụ thể là những trường hợp sau:

  • Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
  • Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
  • Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
  • Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

Như vậy, ngoài các tình huống đã đề cập, khi yêu cầu chứng thực chữ ký, người thực hiện việc này sẽ dựa vào khẳng định của người yêu cầu để thực hiện chứng thực chữ ký. Điều này đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu để có thể thực hiện việc chứng thực chữ ký.

Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân

Hướng dẫn soạn thảo mẫu chứng thực chữ ký theo mẫu quy định

Hướng dẫn viết mẫu chứng thực chữ ký cá nhân chuẩn

Việc chứng thực chữ ký là một thủ tục thường xuyên gặp phải. Một phần quan trọng để xác định tính chính xác của văn bản đó là có một người yêu cầu chứng thực chữ ký. Dưới đây là hướng dẫn từ chúng tôi về cách viết mẫu đề nghị chứng thực chữ ký cá nhân

Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định Thông tư 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp được soạn thảo theo trình tự như sau:

(1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm mà người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch được chứng thực.

(2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B, tỉnh C). Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.

(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.

(4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch UBND xã A, huyện B, tỉnh C; Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C).

(5) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô).

(6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

(7) Nếu ký thì ghi “ký”, nếu điểm chỉ thì ghi “điểm chỉ”.

(8) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực và ký hiệu sổ chứng thực (ví dụ: quyển số 01/2019-SCT/HĐ,GD); trường hợp sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm (ví dụ: quyển số 01/2019 + 01/2020 -SCT/HĐ,GD).

(9) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

(10) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng; nếu thực hiện tại Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký, đóng dấu Cơ quan đại diện. Người thực hiện chứng thực ghi rõ họ, chữ đệm và tên.

Thủ tục chứng thực chữ ký

Việc đưa ra người có thể chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền họ làm để có thể chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của chính người yêu cầu chứng thực điều này giúp để tăng phần chính xác cũng như tính xác thực.

Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 25 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;

Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;

Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;

Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;

Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Vấn đề “Mẫu chứng thực chữ ký cá nhân” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm hiểu về vấn đề pháp lý liên quan như là tải mẫu đơn ly hôn thuận tình … Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Thời gian chứng thực chữ ký là bao lâu?

Thời gian thực hiện chứng thực chữ ký được quy định tại Điều 7 Nghị định 23 là thực hiện ngay trong ngày làm việc sau khi cơ quan, tổ chức tiếp nhận được yêu cầu chứng thực chữ ký.
Nếu yêu cầu được gửi đến sau 15 giờ của ngày hôm đó thì cơ quan, tổ chức phải giải quyết chứng thực chữ ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ ngày, giờ sẽ trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Chứng thực chữ ký ở đâu?

Cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký được quy định cụ thể tại Nghị định 23 năm 2015 gồm:
Phòng Tư pháp cấp huyện thuộc tỉnh
Uỷ ban nhân dân cấp xã với người có thẩm quyền chứng thực là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan khác được uỷ quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài với người có thẩm quyền chứng thực là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự.
Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng (văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng).

5/5 - (1 bình chọn)